Chi tiết 3 phiên bản, 7 màu của Blade 2020
TIN LIÊN QUAN | |
Honda Blade 2019 có tem và màu mới, giá tăng nhẹ | |
Chặng 1 Giải đua xe mô tô Việt Nam 2018: Tốc độ quyện cảm xúc | |
Chi tiết Honda Blade ‘Racing’ tại đại lý |
Honda Blade 2020 có ngoại hình khá gọn gàng và đơn giản, mang đậm triết lý thiết kế xe số của hãng xe Honda từ xưa đến nay. Kích thước tổng thể của Blade 110 với dài x rộng x cao lần lượt là 1.920 mm x 702 mm x 1.075 mm, chiều cao yên đạt 769 mm và trọng lượng là 98 kg.
Blade 110 2020 |
Hiện Blade 2020 vẫn sử dụng động cơ 110 phân khối, công suất cực đại 8,3 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,65 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi cùng hộp số tròn 4 cấp, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3.
Để phù hợp với xu hướng và nhu cầu thị trường, hãng xe Nhật Bản cũng khá chăm chút cho các chi tiết nhỏ, cũng như màu sắc và thiết kế tem xe.
Cụ thể, tem xe Blade 2019 được thiết kế lại nhìn thon gọn và sắc cạnh, sự phối màu tinh tế ở mỗi phiên bản tạo hiệu ứng thị giác cao. Đặc biệt, bản thể thao còn sở hữu tem xe mang phong cách "xe đua" giúp nâng cao vẻ thể thao cho xe và phong cách năng động cho người lái với chữ Race biến hóa.
Tem xe Blade 110 |
Thiết kế thân xe mang tính khí động học, phần nhựa ốp gọn và vuốt theo chiều dài giúp xe thanh thoát hơn. Thiết kế phía sau trẻ trung, cụm đèn hậu liền khối, được vuốt gọn tạo cảm giác chắc chắn và trẻ trung cho Blade 110 khi nhìn từ phía sau. Ống xả chếch cao tạo vẻ đẹp khỏe khoắn, hòa quyện tuyệt vời với thiết kế năng động của chiếc xe.
Bên cạnh đó, bảng đồng hồ được sử dụng phối hợp 3 tông màu đen, đỏ và trắng có thêm các đường nét sắc cạnh bao quanh các thông số kỹ thuật chứ không phối những dải màu tròn trịa như ở các phiên bản cũ.
Mặt đồng hồ Blade 110 |
Xe có 3 phiên bản là phanh cơ, phanh đĩa và vành đúc cùng 7 màu sắc lựa chọn. Ngoài màu xanh đen, đỏ đen cùng có ở trên 3 phiên bản thì ở bản tiêu chuẩn có thêm màu đen và bản thể thao có màu đen trắng đỏ, trắng đen.
3 phiên bản 7 màu Blade 110 |
Cuối cùng là giá bán của xe. Với sự thay đổi về tem xe, màu sơn mới,... giá đề xuất của xe tương ứng trên 3 phiên bản phanh cơ, phanh đĩa và vành đúc lên lần lượt 18,8 - 19,8 - 21,3 triệu đồng. Giá bán thực tế đang dao động từ 16,9 – 20,5 triệu đồng, đang thấp hơn giá đề xuất từ 800 nghìn đồng tới 2,5 triệu đồng, tùy phiên bản và khu vực.
Thông số kỹ thuất Blade 110 |
Dưới đây là chi tiết một số màu xe Blade 2020 ở thực tế.
Blade_bản tiêu chuẩn_vành nan hoa_màu đen
Blade_bản tiêu chuẩn_vành nan hoa_màu đỏ
Blade_bản thể thao_vành đúc_màu đen trắng đỏ |
Blade_bản thể thao_vành đúc_màu đỏ đen |
Blade_bản thể thao_vành đúc_màu trắng đen |
Blade_bản thể thao_vành đúc_màu xanh đen |
Blade_bản tiêu chuẩn_vành nan hoa_màu đỏ đen_thêm |
Chi tiết 3 phiên bản, 5 màu của Wave RSX 2020 Dưới đây là hình ảnh thực tế, giá đề xuất cùng giá bán 3 phiên bản, 5 màu sắc lựa chọn của mẫu xe số ... |
Hình ảnh thực tế, chi tiết 2 phiên bản, 7 màu Honda Future 2020 Dưới đây là hình ảnh, màu sắc, giá đề xuất, giá bán thực tế 2 phiên bản, 7 màu của Honda Future 2020. |
Ảnh thực tế, giá bán 3 phiên bản, 10 màu Honda Vision 2020 Dưới đây là ảnh thực tế, màu sắc, giá đề xuất và giá bán thực tế 3 phiên bản, 10 màu của Honda Vision 2020 ... |