Chi tiết 3 phiên bản, 8 màu của VinFast Lux A2.0
TIN LIÊN QUAN | |
Mercedes C200 cũ bán giá ngang VinFast Fadil | |
VinFast tổ chức lái thử xe Lux cùng chuyên gia quốc tế | |
Video: Người dùng đánh giá VinFast Fadil sau 1 tháng sử dụng |
Giống như người anh em VinFast Lux SA2.0 của mình, VinFast Lux A2.0 cũng đã được bổ sung thêm 2 phiên bản mới là phiên bản Nâng cao (Plus) và phiên bản Cao cấp (Premium), để phù hợp hơn với thị trường thay vì lựa chọn Options như trước đây.
Cùng với phiên bản Tiêu Chuẩn (Standard) được phân phối trước đây thì VinFast Lux A2.0 sẽ được bán ra với 3 phiên bản cùng mức giá từ 990- 1.239 triệu đồng. VinFast Lux A2.0 có 8 màu ngoại thất là: trắng, đen, cam, nâu, xanh, xám, đỏ, bạc.
Kích thước và khối lượng
VinFast Lux A2.0 có kích thước tổng thể là 4.973 mm dài x 1.900 mm rộng x 1.500 mm cao, chiều dài cơ sở 2.968 mm, khoảng sáng gầm 150 mm, trọng lượng không tải 1.795 kg.
Ngoại thất
Về ngoại thất, sự khác biệt cơ bản giữa các phiên bản của VinFast Lux A2.0 nằm ở các chi tiết như la-zăng, viền trang trí Chorme, kính cách nhiệt tối màu hay thiết kế ống xả. 2 phiên bản Nâng cao và Cao cấp được trang trí viền mạ Chorme trong khi phiên bản Tiêu chuẩn không có những chi tiết này. Phiên bản cao cấp nhất được bị bộ la-zăng kích thước 19 inch trong khi 2 phiên bản còn lại sử dụng bộ la-zăng 18 inch. Ống xả đôi ở cản sau được trang bị trên 2 phiên bản mới.
Ngoài ra các chi tiết khác ở cả 3 phiên bản của VinFast Lux A2.0 đều tương đồng như hệ thống đèn pha, đèn chiếu sang ban ngày, đèn sương mù trước và đèn hậu, đèn phanh treo cao full LED; đèn pha có tính năng tự động bật tắt; đèn chờ dẫn đường; gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi và tích hợp đèn báo rẽ cùng tính năng sấy gương; gạt mưa tự động; kính cửa sổ chỉnh điện lên/xuống 1 chạm chống kẹt...
Nội thất và Tiện Nghi
VinFast Lux A2.0 phiên bản Tiêu chuẩn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình; chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm; điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió điều hòa tất cả các hàng ghế; đèn đọc bản đồ, gương chiếu hậu chống chói, màn hình thông tin lái LCD 7 inch; màn hình giải trí 10,4 inch kết nối USB/Bluetooth/Radio cùng hệ thống âm thanh 8 loa...
Trong khi 2 phiên bản Nâng cao và Cao cấp được trang bị thêm một số tiện ích khác như sạc không dây, kết nối wifi, hệ thống âm thanh 13 loa, rèm che nắng kính sau, điều khiển điện. Đặc biệt ở phiên bản Cao cấp còn có hệ thống ánh sáng trang trí: đèn chiếu bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân/ đèn trang trí quanh xe.
Phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản Nâng cao sử dụng nội thất da tổng hợp, táp lô ốp hydrographic vân cacbon trong khi phiên bản cao cấp sử dụng nội thất da NAPA, táp lô ốp gỗ hoặc nhôm và trần nỉ.
Phiên bản Tiêu chuẩn được trang bị ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 4 hướng kết hợp chỉnh cơ 2 hướng trong khi 2 phiên bản cao cấp hơn ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện 12 hướng...
Động cơ và Vận Hành
Cả 3 phiên bản cùng được trang bị động cơ tăng áp 2.0 lít, DOHC, 4 xi-lanh thẳng hàng, van biến thiên, phun xăng trực tiếp đi cùng hộp số tự động 8 cấp, nhưng lại có sự khác biệt về sức mạnh. Động cơ trang bị trên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao cho công suất tối đa 174 mã lực tại 4.500-6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 300 Nm tại 1.750- 4.000 vòng/phút, trong khi động cơ trên phiên bản Cao cấp sẽ mạnh mẽ hơn với công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750- 4.500 vòng/phút.
VinFast Lux A2.0 được trang bị hệ thống treo trước dạng độc lập với tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm, hệ thống treo sau độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng, thanh ổn định ngang.
An toàn và An Ninh
VinFast Lux A2.0 được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn gồm phanh trước đĩa tản nhiệt, phanh sau đĩa đặc, phanh tay điện tử cùng hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, hỗ trợ chống trượt, cảm biến lùi, camera lùi, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em, tự động khóa cửa khi di chuyển, chống trộm, mã hóa chìa khóa và 6 túi khí.
Phiên bản Nâng cao và Cao cấp được trang bị thêm hệ thống camera 360 độ, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo điểm mù, cốp xe đóng/mở điện và mở bằng đá chân.
Phiên bản Tiêu chuẩn hiện đang được bán với giá 990 triệu đồng, phiên bản Nâng cao giá 1,078 tỷ đồng trong khi phiên bản Cao cấp có giá 1,228 tỷ đồng với tùy chọn nội thất Đen và 1,239 tỷ đồng với tùy chọn nội thất Nâu hoặc Be.
| Chùm ảnh chi tiết Honda CB500F 2019 Dưới đây là hình ảnh chi tiết Honda CB500F 2019, mẫu xe phân khối lớn dòng naked bike có giá thấp nhất của Honda Việt ... |
| Giá Honda CR-V xuống 900 triệu đồng, quyết đấu CX-5, Tucson Giá Honda CR-V giảm xuống mới khoảng 900 triệu đồng, cạnh tranh quyết liệt với Mazda CX-5, Hyundai Tucson. |
| Ảnh thực tế Kia Soluto tại đại lý Dưới đây là hình ảnh thực tế tại đại lý của Kia Soluto - mẫu sedan hạng B được ra mắt ngày 14/9 vừa qua ... |